Thứ sáu, 29/03/2024
(Thứ hai, 15/01/2018, 02:28 pm GMT+7)

1.  Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Công an đơn vị, địa phương theo thẩm quyền có trách nhiệm căn cứ vào hồ sơ, lý lịch cán bộ, đảng viên đang quản lý để hướng dẫn, lập hồ sơ theo quy định và gửi 01 bộ hồ sơ về Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an.

+ Đối với đơn vị trực thuộc Bộ trưởng, do thủ trưởng cấp cục hoặc tương đương ký.

+ Đối với Công an tỉnh do Giám đốc Công an tỉnh ký.

- Bước 2: Cục Tổ chức cán bộ tiếp nhận hồ sơ do Công an đơn vị, địa phương chuyển đến thẩm định, báo cáo Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an duyệt, ký trình Đảng uỷ Công an Trung ương xét quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (mẫu số 49 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) hoặc xét quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (mẫu số 49 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).

- Bước 3: Nhận quyết định công nhận và chuyển đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội nơi người có công cư trú để đăng ký quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Công an các đơn vị, địa phương có thẩm quyền.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Đối với hồ sơ người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945:

- Người còn sống hoặc người đã hy sinh, từ trần sau ngày 30 tháng 6 năm 1999 thì căn cứ vào bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng sau:

+ Lý lịch của cán bộ, đảng viên khai từ năm 1962 trở về trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý.

+ Lý lịch khai trong Cuộc vận động bảo vệ Đảng theo Chỉ thị số 90-CT/TW ngày 01 tháng 3 năm 1965 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III).

+ Lý lịch đảng viên khai năm 1975, 1976 theo Thông tri số 297/TT-TW ngày 20 tháng 4 năm 1974 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III) đối với người hoạt động cách mạng được kết nạp vào Đảng sau năm 1969 hoặc người hoạt động liên tục ở các chiến trường B, C, K từ năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975.

- Người đã hy sinh, từ trần từ ngày 30 tháng 6 năm 1999 trở về trước thì căn cứ một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng sau:

+ Bản sao được chứng thực từ lý lịch theo quy định tại khoản 1 Điều này, từ hồ sơ khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập hoặc từ hồ sơ, tài liệu đang lưu giữ tại cơ quan lưu trữ của Đảng, Nhà nước, bảo tàng lịch sử từ cấp huyện trở lên.

+ Bản trích lục hồ sơ liệt sĩ.

- Lịch sử đảng bộ từ cấp xã trở lên được các cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và cấp phép xuất bản.

b) Đối với người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945:

- Bản khai để công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (Mẫu số 02).

- Người còn sống hoặc người đã hy sinh, từ trần từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về sau thì căn cứ vào bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng sau:

+ Lý lịch của cán bộ, đảng viên khai từ năm 1969 trở về trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý.

+ Lý lịch đảng viên khai năm 1975, 1976 theo Thông tri số 297/TT-TW ngày 20 tháng 4 năm 1974 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III) đối với người hoạt động cách mạng do cơ quan, tổ chức để thất lạc lý lịch khai từ năm 1969 trở về trước hoặc người hoạt động cách mạng được kết nạp vào Đảng sau năm 1969 hoặc người hoạt động liên tục ở các chiến trường B, C, K từ năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975.

- Người đã hy sinh, từ trần từ trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 thì căn cứ một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng sau:

+ Bản sao được chứng thực từ lý lịch theo quy định tại khoản 1 Điều này, từ hồ sơ khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập hoặc từ hồ sơ, tài liệu đang lưu giữ tại cơ quan lưu trữ của Đảng, Nhà nước, bảo tàng lịch sử từ cấp huyện trở lên.

+ Bản trích lục hồ sơ liệt sĩ.

+ Lịch sử đảng bộ từ cấp xã trở lên được các cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và cấp phép xuất bản.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định cụ thể về thời gian giải quyết.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Đảng ủy Công an Trung ương.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công an đơn vị, địa phương có người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945.

c) Cơ quan phối hợp: Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an và Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh nơi người có công cư trú.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945.

8. Lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 

- Mẫu số 01 (Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng): Bản khai để công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945.

- Mẫu số 02 (Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng): Bản khai để công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 được quy định tại khoản 1 Điều 8 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14, ngày 09/12/2020 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về Ưu đãi người có công với cách mạng.

- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được quy định tại khoản 1 Điều 11 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14, ngày 09/12/2020 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về Ưu đãi người có công với cách mạng.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14, ngày 09/12/2020 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về Ưu đãi người có công với cách mạng.

+ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.

+ Thông tư số 14/2023/TT-BCA, ngày 20/4/2023 của Bộ Công an hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Công an.

+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 01, Mẫu số 02

Ý kiến
Ý kiến của bạn sẽ được xét duyệt trước khi đăng. Xin vui lòng gõ tiếng Việt có dấu
Hỗ trợ người dân, doanh nghiệp